Trường trung kỹ thuật nghiệp vụ và công đoàn bình dương

Bảng Màu

login

Áp dụng chế độ phụ cấp mới đối với cán bộ công đoàn

27/06/2023 Phạm Trần Yến Nhi

Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam vừa ban hành Quyết định số 5692/QĐ-TLĐ quy định về chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn các cấp. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, thay thế Quyết định số 3226/QĐ-TLĐ ngày 20/9/2021 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn.

Từ 1/1/2023, áp dụng chế độ phụ cấp mới đối với cán bộ công đoàn các cấp

Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở

Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch CĐCS, CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có); Chủ nhiệm UBKT CĐCS, UV BCH CĐCS, CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có); Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.

Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ CĐCS được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn, kết quả nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề, thực hiện theo khung số lượng đoàn viên, như sau:

- Đối với chức danh Chủ tịch CĐCS:

Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:

- CĐCS khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của nhà nước).

- CĐCS doanh nghiệp và CĐCS ngoài khu vực nhà nước, mức phụ cấp = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của nhà nước).

Phụ cấp trách nhiệm công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm gồm: UV BCH CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở; UV UBKT CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở; UV ban nữ công quần chúng công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được xác định theo số lao động bình quân tham gia BHXH làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề. Cụ thể như sau:

Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối vơi cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của nhà nước).

Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương

Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm gồm: UV BCH LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương; UV UBKT LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương.

Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương được xác định theo số lao động bình quân tham gia BHXH làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề. Cụ thể như sau:

Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của nhà nước).

Phụ cấp trách nhiệm cán bộ Tổng Liên đoàn

Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm gồm: UV BCH TLĐLĐ VN; UV UBKT TLĐLĐ VN.

Hệ số phụ cấp trách nhiệm: UV BCH, hệ số phụ cấp: 0,50; UV UBKT, hệ số phụ cấp: 0,40.

Mức chi phụ cấp trách nhiệm BCH, UBKT TLĐLĐ VN hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của nhà nước).

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở

Đối tượng chi phụ cấp kiêm nhiệm gồm: Người giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn kiêm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn đồng cấp; Cán bộ công đoàn cấp trên kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp dưới là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên.

Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm:

- Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng BHXH.

- Phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng BHXH.

Xem toàn văn Quyết định số 5692/QĐ-TLĐ  tại đây.

(CTV Tiến Phan)